CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VI SINH XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Để vi khuẩn phát triển và hình thành bông bùn, vận hành cần cung cấp môi trường tốt nhất có thể. Người vận hành có thể kiểm soát một số điều kiện mà vi khuẩn cần. Tuy nhiên, có một số điều kiện mà bạn không thể kiểm soát. Ví dụ: thời tiết, nồng độ ô nhiễm nước thải đi vào hệ thống XLNT. Vì vậy, điều quan trọng là bạn biết các yếu tố ảnh hưởng đến vi sinh xử lý nước thải.
Yếu tố đầu tiên ảnh hưởng đến vi sinh xử lý nước thải:
Nhu cầu oxy
Vi khuẩn phát triển mạnh ăn thức ăn với tốc độ nhanh, do đó sử dụng oxy rất nhiều. Tỷ lệ sử dụng oxy thường được gọi là tỷ lệ hấp thụ oxy và được đo bằng mgO2Nói chung tỷ lệ sử dụng oxy có liên quan tới tỷ lệ F/M và tuổi bùn. khi F/M cao oxy cần nhiều hơn, khi tuổi bùn cao (bùn già) oxy sử dụng sẽ giảm. Đơn giản nước thải có BOD cao sẽ cần lượng oxy hòa tan nhiều.
Tỷ lệ thức ăn đối với vi sinh vật (F/M) là gì?
Tỷ lệ thức ăn đối với vi sinh vật (F/M), đo lượng thức ăn có sẵn cho vi sinh vật có trong bể sục khí. Lượng thức ăn có thể là BOD hoặc COD. Nếu có quá nhiều thức ăn và không đủ vi sinh vật gọi là F/M cao và ngược lại. Nếu F/M cao thì khả năng hệ thống sẽ bị vượt tải, bùn có thể không lắng tốt. Trường hợp F/M cao có thể thấy trong các nước thải có COD, BOD đầu vào cao. Ví dụ như nước thải giấy, nước thải thực phẩm, nước thải chế biến trái cây.
F (Xác định bằng BOD hoặc COD) – M (xác định bằng thông số MLVSS)
Mặt khác, tỷ lệ F / M thấp chỉ ra rằng có một ít thức ăn và rất nhiều vi sinh vật. Điều này có nghĩa là dinh dưỡng bị thiếu. Vi khuẩn tiêu giảm tiêm mao, không còn nhân đôi nhưng đang hình thành lớp chất nhờn cần thiết để phát triển bông bùn. Tuy nhiên, chúng ta phải cẩn thận, không hoạt động với tỷ lệ F / M quá thấp < 0.1. Khi dinh dưỡng thiếu nghiêm trọng, điều kiện thiếu dinh dưỡng có thể xảy ra có thể gây ra các vấn đề được thảo luận dưới đây.
2. Tuổi bùn là một yếu tố ảnh hưởng đến vi sinh
Khi vi khuẩn bắt đầu mới nuôi và phát triển trong hệ thống, chúng là các khối bùn nhỏ. Giai đoạn này chúng không tạo ra tốt lớp chất nhờn. Vi khuẩn phân tán và không ổn định. Khi bùn có tuổi, vi khuẩn tiêu giảm tiêm mao của chúng và tích lũy chất nhờ bên ngoài thành tế bào. Các khối bùn nhỏ bắt đầu dính lại với nhau và tạo thành bông lớn có thể lắng được.
3. Oxy hòa tan
Vi khuẩn Hiếu khí yêu cầu ít nhất 0.1 – 0.3 mg/L oxy để tồn tại. Ít nhất 2 mg/L oxy phải được duy trì để số lượng vi khuẩn ở trung tâm của bông bùn nhận đủ oxy cần thiết. Nếu không, vi khuẩn ở trung tâm sẽ chết và bông bùn sẽ bắt đầu vỡ ra, nổi trên mặt bể.
4. Đảo trộn ảnh hưởng như thế nào đến vi sinh xử lý nước thải?
Đảo trộn là cần thiết để mang vi khuẩn, oxy và chất dinh dưỡng tiếp xúc với nhau. Hãy nhớ rằng, một khi thức ăn bị hạn chế thì vi khuẩn sẽ phải tiêu giảm tiêm mao và không thể bơi nữa. Nếu không đảo trộn đủ hoặc sục khí yếu vi khuẩn sẽ lắng xuống và không tiếp xúc được nước thải.
5. pH ảnh hưởng đến vi sinh trong hệ thống XLNT
pH là một yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tạo enzyme của vi khuẩn. Độ pH tối ưu của chúng là từ 7,0 đến 7,5. Nên tránh việc thay đổi pH nhanh chóng. Nhiều hệ thống XLNT sinh hoạt có Amoni đầu vào cao làm pH bể hiếu khí giảm xuống thấp. pH <5 sẽ làm vi sinh chết và nổi bọt nhiều trên mặt bể.
6. Nhiệt độ
Nhiệt độ là một yếu tố ảnh hưởng đến vi sinh xử lý nước thải do phản ứng sinh hóa phụ thuộc vào nhiệt độ. Phản ứng chậm hơn ở nhiệt độ lạnh hơn nên hệ thống sẽ cần nhiều vi sinh vật hơn để thực hiện công việc. Phản ứng xảy ra nhanh hơn ở nhiệt độ ấm hơn, do đó cần ít vi khuẩn để làm cùng một công việc trong những tháng mùa hè.
Các hệ thống XLNT ngoài miền Bắc vào thời điểm mùa đông sẽ thấy bọt nổi. Hiệu suất hệ thống XLNT có thể giảm 50% so với mùa hè.
7. Chất dinh dưỡng ảnh hưởng ra sao đến vi sinh?
Vi khuẩn đòi hỏi các chất dinh dưỡng cơ bản cho sự phát triển (carbon, nitơ, phốt pho cũng như lượng natri, kali, magiê và sắt). Tất cả những chất này đều có trong nước thải nhưng thường không đủ. Nước thải sinh hoạt nên bổ sung thêm Carbon, còn nước thải công nghiệp sẽ có thể cần N, P.
Một điều quan trọng là tỉ lệ C:N:P hiếu khí 100:5:1 là luôn đúng và kỵ khí là 350:5:1. Hãy luôn cân bằng dinh dưỡng nếu bạn muốn vi sinh mình luôn khỏe mà không cần bổ sung.
Trên đây là bài viết ngắn Microtech Việt Nam chia sẻ về các yếu tố ảnh hưởng đến vi sinh xử lý nước thải. Khi quý doanh nghiệp có mong muốn sử dụng chế phẩm sinh học thì hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ. Mọi ý kiến thắc mắc có thể liên hệ hotline: 0888.951.477
- Amino acid là gì? Tác dụng của amino acid đối với cây trồng (06.10.2020)
- Ưu điểm vượt trội của phân bón sinh học với phân bón hóa học (03.09.2020)
- Phương pháp sinh học xử lý nước thải dêt nhuộm (04.03.2020)
- Công nghệ xử lý nước thải thủy sản bằng vi sinh Microtech (25.02.2020)
- Quy trình ứng dụng hiệu quả chế phẩm sinh học trong nuôi trồng thủy sản (17.01.2020)
- Xử lý bể phốt bằng công nghệ vi sinh tiên tiến nhất (17.01.2020)
- Quy trình xử lý nước thải biogas bằng công nghệ vi sinh (01.02.2020)
- Hướng dẫn ủ phân compost bằng công nghệ vi sinh Mỹ (09.02.2020)
- Các chỉ số ô nhiễm nước thường dùng BOD, COD, TSS, COLIFORMS (09.02.2020)
- Mô hình nuôi tôm công nghệ cao hiện nay (09.02.2020)
- Cách xử lý dầu mỡ trong nước thải hiệu quả (11.02.2020)
- Kỹ thuật nuôi tôm thẻ mật độ cao hiện nay (12.02.2020)
- Quá trình nitrat hóa và ứng dụng chế phẩm xử lý khí độc ao nuôi (13.02.2020)
- Vì sao phải cải tạo đất và ứng dụng của chế phẩm sinh học trichoderma (15.02.2020)
- Xử lý nitơ nước thải sản xuất giấy bằng công nghệ vi sinh Microtech (19.02.2020)
- Công nghệ xử lý bùn thải phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải (04.03.2020)
- Ứng dụng công nghệ vi sinh xử lý nước thải sinh hoạt (06.03.2020)
- Vi sinh Microtech xử lý tảo lam hiệu quả nhanh chóng (28.05.2020)
- Cách gây màu nước ao nuôi tôm cá hiệu quả (17.07.2020)
- Ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lý nước thải y tế (04.03.2020)
- Thuốc trừ rệp sáp sinh học hiệu quả cho cây trồng (10.09.2020)
- cách diệt ruồi vàng đục trái hiệu quả (10.11.2020)
- CÁCH DIỆT ỐC SÊN HIỆU QUẢ BẰNG THẢO DƯỢC (27.11.2020)
- sự khác biệt giữa men vi sinh dạng bột & lỏng (19.12.2020)
- Biện pháp sinh học đặc trị sâu vẽ bùa hiệu quả cho cây trồng (30.12.2020)
- ứng dụng vi sinh xử lý amoni trong nước thải (19.01.2021)
- ỨNG DỤNG THUỐC TRỪ SÂU SINH HỌC CHO NỀN NÔNG NGHIỆP SẠCH (09.03.2021)
- PHÂN VI LƯỢNG LÀ GÌ? VAI TRÒ QUAN TRỌNG CỦA VI LƯỢNG ĐỐI VỚI CÂY TRÔNG (09.04.2021)
- CÁCH XỬ LÝ NƯỚC THẢI VƯỢT AMMONIA & NITO BẰNG VI SINH (19.05.2021)
- Cách phòng & đặc trị nấm tắc kè trên cây thanh long (22.06.2021)
- HIỆN TƯỢNG CÁ NỔI ĐẦU & GIẢI PHÁP XỬ LÝ (08.03.2022)
- QUẢN LÝ CHU KỲ LỘT XÁC CỦA TÔM THẺ CHÂN TRẮNG (08.03.2022)
- CÁC TẬP TÍNH CỦA TÔM TRONG AO NUÔI (13.03.2022)
- TẦM QUAN TRỌNG CỦA PHÂN BÓN LÁ ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG (13.03.2022)
- VAI TRÒ CỦA TẢO TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VÀ CÁCH GÂY MÀU NƯỚC TRONG AO NUÔI TÔM (27.03.2022)
- PHÈN TRONG AO NUÔI & GIẢI PHÁP XỬ LÝ (03.04.2022)
- KHÍ ĐỘC NO2 LÀ GÌ? CÁCH XỬ LÝ NO2 TRONG AO TÔM (07.04.2022)
- ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MEN VI SINH TẨY NHỚT BẠT AO TÔM (20.04.2022)
- quản lý độ kiềm trong ao nuôi (24.04.2022)
- cách phòng trị bệnh phân trắng trên tôm hiệu quả (29.04.2022)
- KIẾM SOÁT VI KHUẨN VIBRIO PARAHAEMOLYTICUS BẰNG THẢO DƯỢC MICROTECH (06.05.2022)
- PHƯƠNG PHÁP CẢI THIỆN FCR TRONG NUÔI TÔM (10.05.2022)
- CÁCH XỬ LÝ CHẤT THẢI AO NUÔI TÔM HIỆU QUẢ HIỆN NAY (12.05.2022)
- NGUYÊN NHÂN TÔM THẺ ĂN YẾU & GIẢI PHÁP XỬ LÝ (18.05.2022)
- VAI TRÒ CỦA VITAMIN & KHOÁNG CHẤT TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (29.05.2022)
- PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI CAO SU HIỆU QUẢ HIỆN NAY (30.05.2022)
- VAI TRÒ CỦA BETAGLUCAN & TỎI TRONG NUÔI TRỒNG THÙY SẢN (02.06.2022)
- VAI TRÒ CỦA VI SINH BACILLUS SPP TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (07.06.2022)
- NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ CONG THÂN ĐỤC CƠ TRÊN TÔM THẺ CHÂN TRẮNG (08.06.2022)
- NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA BỆNH GAN TỤY CẤP TRÊN TÔM (15.06.2022)
- NÂM ĐỒNG TIỀN & GIẢI PHÁP XỬ LÝ NẤM ĐỒNG TIỀN TRONG AO TÔM (20.06.2022)
- ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ BIOFLOC TRONG NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG (26.06.2022)
- TÁC NHÂN VÀ CÁCH XỬ LÝ BỆNH ĐỐM TRẮNG TRÊN TÔM (29.06.2022)
- NHU CẦU KHOÁNG CHẤT CỦA TÔM THẺ CHÂN TRẮNG (28.07.2022)
- CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG QUÁ TRÌNH LỘT XÁC CỦA TÔM (07.08.2022)
- VAI TRÒ CỦA MEN TIÊU HÓA VỚI ĐƯỜNG RUỘT TÔM (07.09.2022)
- SỰ KHÁC BIỆT GIỮA MEN TIÊU HÓA & MEN VI SINH ĐƯỜNG RUỘT (21.09.2022)
- DẤU HIỆU NHÂN BIẾT & CÁCH PHÒNG TRỊ KÝ SINH TRÙNG TRÊN TÔM (12.10.2022)
- CÁCH TĂNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG MEN VI SINH TRONG AO NUÔI (20.10.2022)
- TÁC DỤNG CỦA ACID HỮU CƠ TRONG CHĂN NUÔI (02.11.2022)
- TẦM QUAN TRỌNG CỦA GIẢI ĐỘC GAN THẬN TRÊN VẬT NUÔI (18.11.2022)
- NGUYÊN NHÂN & GIẢI PHÁP XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ KHÍ ĐỘC TRONG AO NUÔI (22.11.2022)
- KHOÁNG NANO GIẢI PHÁP MỚI CHO CHĂN NUÔI HỮU CƠ (15.12.2022)
- VAI TRÒ KHOÁNG KALI TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (30.12.2022)
- BỆNH ĐỤC CƠ & CONG THÂN TRÊN TÔM THẺ CHÂN TRẮNG (03.01.2023)
- GIẢI PHÁP GIẢI ĐỘC KHÁNG SINH & TĂNG CƯỜNG CHỨC NĂNG GAN THẬN TRÊN VẬT NUÔI (11.01.2023)
- CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ NHIỆT ĐỘ AO NUÔI (10.02.2023)
- XỬ LÝ TẢO XANH & GÂY MÀU NƯỚC AO NUÔI TÔM (09.03.2023)
- BIỆN PHÁP PHÒNG & TRỊ BỆNH ĐƯỜNG RUỘT TRÊN TÔM THẺ (29.05.2023)
- TÔM BỊ VÀNG GAN, SƯNG GAN VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC (01.07.2023)
- EHP TRÊN TÔM - NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA (25.07.2023)
- BIỆN PHÁP PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH PHÁT SÁNG TRÊN TÔM (11.08.2023)
- CÁCH DIỆT KHUẨN AO NUÔI TÔM AN TOÀN HIỆN NAY (31.08.2023)
- GIẢI PHÁP PHÒNG TRỊ EMS / AHPND TRÊN TÔM HIỆU QUẢ HIỆN NAY (22.09.2023)
- ỨNG DỤNG CỦA BETA GLUCAN TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (21.02.2024)
- QUÁ TRÌNH SINH HỌC KỴ KHÍ TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI (21.05.2024)
- GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA & XỬ LÝ BỆNH TÔM THỦY TINH (TDP) TRÊN TÔM (02.07.2024)